TRƯỜNG AKAMONKAI JAPANESE LANGUAGE SCHOOL ( TOKYO)

Giới thiệu trường

TRƯỜNG AKAMONKAI JAPANESE LANGUAGE SCHOOL ( TOKYO)

 1.Giới Thiệu Chung Về Trường

赤門会日本語学校 本校Spacious, glass-walled classroomsæ•™å®¤èµ¤é–€ä¼šæ—¥æœ¬èªžå­¦æ ¡ă€€æœ¬æ ¡

Trường Nhật ngữ Akamonkai được thành lập vào tháng 7 năm 1985, khi đó trường nằm đối diện với cánh cổng màu đỏ của trường Đại học Tokyo. Hiện tại, trường có 2 khu học xá và 4 ký túc xá nằm ở Nippori - Tokyo, là trường Nhật ngữ hoạt động lâu đời với hơn 1.000 học viên từ 25 quốc gia trên thế giới thường xuyên theo học. Akamonkai hiện có các khóa học như “Khóa học thông thường, Khóa luyện thi vào trường bậc cao hơn”, “Khóa học tìm việc làm trong kinh doanh”, “Chương trình thực tập ngắn hạn”. Trong mỗi khóa học, nhà trường đều mời chuyên gia đến giảng dạy, nghiên cứu chương trình giảng dạy và xây dựng các nội dung có hiệu quả cao nhằm giúp các bạn học viên đạt được kết quả mong muốn và từng bạn có thể đạt được mục tiêu đề ra. Đặc biệt là trong những năm gần đây, để đáp ứng những thay đổi trong nhu cầu của du học sinh, trường đã tổ chức các khóa học dựa trên chương trình giảng dạy mới được biên soạn mới như “Lớp đặc biệt luyện thi vào trường bậc cao hơn” và “Lớp tìm việc làm trong kinh doanh”, v.v… để hỗ trợ các bạn học viên trên mọi phương diện từ khi nhập học cho đến khi tốt nghiệp. Chính những nỗ lực này đã tạo nên tiếng tăm và trường được đánh giá là trường Nhật ngữ thực sự xuất sắc về cân bằng tổng thể. Với đội ngũ tất cả giảng viên ưu tú đang dốc toàn lực hỗ trợ các bạn học viên đã nhập học để các bạn có thể đạt được mục tiêu của mình, Akamonkai hướng đến mục tiêu là phát triển nguồn nhân lực có thể hoạt động sôi nổi trên khắp thế giới.

Địa chỉ : 2-54-4, Nishi-Nippori, Arakawa-ku, Tokyo, Japan

Postal code: 116-0013

Tel: +81-3-3806-6106  Fax: +81-3-3806-6223

 

2.Học Phí Và Điều Kiện Tuyển Sinh

 

 

Khóa học

Thời gian nhập học

Phí nộp hồ sơ

Phí nhập học

Học phí

Khác

Tổng cộng

1 năm

Tháng 4

20,000 yên

40,000 yên

620,000 yên

40,000 yên

720,000 yên

 

Dưới 30 tuổi

Tốt nghiệp cấp 3 trở lên

Chưa sang Nhật theo diện Tu nghiệp sinh

 

 Xếp loại bằng cấp tại Việt Nam theo thứ tự từ cao xuống thấp: Excellent; Very Good; Good; Average Good; Ordinary.

Trường Akamonkai không nhận xét duyệt các chứng chỉ tiếng Nhật sau: NAT-TEST, GNK TEST, TOP J.

Trường hợp trên 30 tuổi muốn đi du học phải gửi thêm: Sơ yếu lí lịch đi học, đi làm; Bản trình bày lí do du học; Bản trình bày dự định, kế hoạch trong tương lai vv..để trường xem xét.

3. Chương trình đào tạo

Sơ Cấp

ơ cấp 1

Học khoảng 180 chữ Hán vỡ lòng, các mẫu ngữ pháp cơ bản, khoảng 1.000 từ vựng, có thể thực hiện những đoạn hội thoại cũng như những thủ tục giấy tờ cần thiết trong sinh hoạt thường ngày. Ngoài ra, học viên còn giao tiếp được theo dạng “Hỏi” “Đáp”, đọc được những đoạn văn ngắn, đơn giản. Vì hình thức động từ (cách dùng) là cơ bản và quan trọng nhất trong các mẫu ngữ pháp tiếng Nhật sẽ được học ở bậc sơ cấp 1 nên cần phải nhớ kỹ. Vì tốc độ của giờ học rất nhanh nên trường yêu cầu học viên phải tự học tại nhà như ôn tập và làm bài tập về nhà, v.v…

Sơ cấp 2

Học khoảng 350 chữ Hán cơ bản, các mẫu ngữ pháp cơ bản, khoảng 1.800 từ vựng, có thể giao tiếp thường nhật, thể hiện ý định, suy nghĩ, nguyện vọng, v.v… của bản thânhiểu được những tập quán cơ bản của Nhật Bản. Ngoài ra, học viên còn đọc được những đoạn văn ngắn, đơn giản, viết được những đoạn văn ngắn. Trong bậc sơ cấp vì xuất hiện rất nhiều mẫu ngữ pháp rất khó nên học viên cần phải hiểu rõ và chăm chỉ tích lũy kiến thức dần dần. Học viên cần hiểu rõ và nâng cao khả năng ứng dụng khi kết hợp chung những mẫu câu đã học ở sơ cấp 1 và những mẫu câu mới.

 

Sơ cấp A

Là lớp dành cho các học viên đã biết Hiragana, Katakana và một số mẫu ngữ pháp. Học viên sẽ học kỹ 3 chữ Hán trong 1 ngày và khoảng 90 chữ Hán trong 3 tháng cho đến khi quen với chữ Hán. Về các mẫu ngữ pháp, mỗi ngày trước khi học các mẫu ngữ pháp mới, học viên sẽ được ôn tập lại thường xuyên các mẫu ngữ pháp đã học hôm trước để giúp học viên tích lũy kiến thức dần dần từng bước. Khi 1 bài kết thúc, nhà trường sẽ tiến hành một bài kiểm tra nhỏ, v.v… để xác nhận và lập kế hoạch củng cố kiến thức chắc chắn.

Sơ cấp B

Về chữ Hán, học viên sẽ vừa học 6 chữ Hán trong 1 ngày và khoảng 200 chữ Hán trong 3 tháng, vừa tập trung ôn tập. Tại lớp sơ cấp B, học viên chủ yếu tập trung học các dạng động từ rất quan trọng ngay trong nội dung học của sơ cấp. Về cơ bản, cách học các mẫu ngữ pháp cũng giống như sơ cấp A, tuy nhiên, do các mẫu ngữ pháp ngày càng khó nên học viên không chỉ cần ôn tập lại bài đã học ngày hôm trước mà còn vừa phải quay lại ôn tập những bài cũ có nội dung liên quan khi học bài mới.

 

Sơ cấp C

Về chữ Hán, học viên sẽ học 6 chữ Hán trong 1 ngày và khoảng 200 chữ Hán trong 3 tháng. Do những chữ Hán khó ngày càng nhiều nên học viên phải vừa học tiếp từ mới, vừa bố trí ngày ôn tập. Tại lớp sơ cấp C, học viên sẽ tiếp tục học các mẫu ngữ pháp khó hơn trong giáo trình “Minna no Nihongo II”. Học viên sẽ được học liên kết các nội dung ngữ pháp đã học cho đến nay, bổ sung các mẫu ngữ pháp đã quên và củng cố chắc chắn các kiến thức cơ bản để hướng đến trình độ sơ trung cấp.

Trung Cấp

Trung cấp 1

Nắm cơ bản các mẫu ngữ pháp sơ cấp trong những mẫu câu trọng tâm, nắm bắt một cách có hệ thống các điểm ngữ pháp trung cấp, đồng thời có khả năng giao tiếp, diễn đạt chính xác khi đối diện với cuộc sống sinh hoạt hàng ngày tại Nhật Bản. Ngoài ra, học viên còn có khả năng tường thuật lại những sự việc có liên quan đến bản thân hoặc những vấn đề mà bản thân quan tâm. Không chỉ học tại lớp, qua những buổi học bên ngoài trường và bằng việc thử tiếp xúc với một Nhật Bản trên thực tế, học viên sẽ phát triển cách nhìn giúp lý giải được những khác biệt về văn hóa mới. Bắt đầu luyện thi cho Kỳ thi Năng lực Nhật ngữ cấp độ N2.

Trung cấp 2

Đặt mục tiêu học đều 4 kỹ năng cần thiết khi theo học tại các cơ quan giáo dục bậc cao của Nhật Bản thông qua các bài học trong giáo trình. Ngoài ra, lớp còn đưa vào rất nhiều nội dung có ích, giúp học viên hiểu được nhiều về xã hội và văn hóa Nhật Bản, bồi dưỡng năng lực tổng hợp thông qua các hoạt động đa dạng như thảo luận nhóm, v.v… Kết thúc luyện thi cho Kỳ thi Năng lực Nhật ngữ cấp độ N2, chuyển sang luyện thi cho Kỳ thi Năng lực Nhật ngữ cấp độ N1. Bắt đầu luyện thi cho Kỳ thi Du học Nhật Bản.

 

Trung cấp 3

Tiếp theo lớp trung cấp 2, lớp trung cấp 3 trang bị cho học viên đều về Từ vựng – Ngữ pháp – Đọc hiểu – Nghe hiểu, chú trọng cả vào năng lực lý luận cần thiết khi học tập tại các cơ quan giáo dục bậc cao của Nhật Bản. Đây là giai đoạn chuyển tiếp lên cấp độ cao cấp. Ngoài ra, lớp còn giúp học viên mở rộng kiến thức để có thể thảo luận về các chủ đề mang tính xã hội. Đồng thời học viên lớp này được luyện thi cho Kỳ thi Năng lực Nhật ngữ cấp độ N1, Kỳ thi Du học Nhật Bản và nâng cao trình độ hơn nữa ở phương diện tiếng Nhật tổng hợp.

Cao Cấp

Lớp cao cấp 1

Bồi dưỡng năng lực đọc hiểu ở mức độ đọc được báo viết và tạp chí cũng như khả năng nghe hiểu được các chương trình tin tức, v.v … trên tivi thông qua các bài học diễn đạt logic. Ngoài ra, lớp này còn giúp bồi dưỡng khả năng diễn đạt logic, củng cố vững chắc các từ vựng và hư từ (Kỳ thi Năng lực Nhật ngữ cấp độ N1) cần có thông qua chương trình luyện thi cho Kỳ thi Du học Nhật Bản và luyện thi cho Kỳ thi Năng lực Nhật ngữ.

Lớp cao cấp 2~4

Học viên ở lớp này có thể xem chương trình tin tức và chương trình tài liệu trên tivi, hoặc có thể đọc được báo viết và tạp chí, có thể thảo luận, phản biện v.v… Hơn thế nữa, lớp này còn bồi dưỡng khả năng diễn đạt logic, sử dụng các từ vựng và hư từ đã ghi nhớ để diễn đạt một cách logic ý kiến của bản thân trong các buổi tranh luận hay trong các bài tiểu luận. Mặt khác, thông qua các loại tài liệu giảng dạy lấy từ thực tế đa dạng, lớp học giúp bồi dưỡng năng lực tiếng Nhật tổng hợp được sử dụng tại các trường đại học, v.v… ở Nhật Bản ngay cả sau khi tốt nghiệp.



Có 0 bình luận về Giới thiệu trường

Các tin khác

Đăng ký đi Nhật

Xuất khẩu lao động

Du học

Khu vực

Thời gian du hoc

Họ và tên

Số điện thoại

Email